aoc Trung Tâm Thuốc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

2017年07月

Hoạt chất : Hydrocortison 
Điều trị viêm giác mạc, kết mạc, hậu phẫu mắt

THÀNH PHẦN
Hydrocortison acetat 1%
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Hydrocortison 5g Mediphaco Điều trị viêm giác mạc, kết mạc, hậu phẫu mắt
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Tra mắt theo chỉ định của bác sỹ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với thành phần của sản phẩm.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 tube 5g mỡ
NHÀ SẢN XUẤT
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco–Tenamyd & Liên Doanh

Hoạt chất : Methylprednisolon 
CHỈ ĐỊNH Thiểu năng hay tăng sản vỏ thượng thận, viêm tuyến giáp không mủ..

THÀNH PHẦN
Methylprednisolon: 40mg
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Thiểu năng hay tăng sản vỏ thượng thận, viêm tuyến giáp không mủ, NK nặng, sốc không đáp ứng với liệu pháp thông thường. Hen, viêm da tiếp xúc, bệnh huyết thanh, phù mạch. Viêm khớp, bệnh mô liên kết. Pemphigus, viêm da tróc vảy, u sùi dạng nấm, vảy nến nặng, h/c Stevens-Johnson, mụn rộp dạng Herpes. Dị ứng nặng & viêm liên quan đến mắt & phần phụ; bệnh sarcoid, tràn khí phổi, h/c Loeffler, lao phổi lan tỏa hay bạo phát, xơ kẽ phổi lan tỏa. Giảm tiểu cầu tự phát hay thứ phát, thiếu máu tán huyết tự miễn, thiếu máu giảm sản hồng cầu, bệnh bạch cầu, u lympho. Viêm loét kết tràng, viêm ruột non từng vùng, h/c thận hư.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG Methylnol 40mg
IV (60 giây), IM hay truyền TM. Tránh tiêm liều cao hơn 0.5 g/10 phút. Giảm liều từ từ. Sốc 30 mg/kg/4 giờ; NK nặng 40-80 mg/ngày; bệnh da, h/c thận hư 60-80 mg/ngày; lupus ban đỏ hệ thống 60-200 mg/ngày; dị ứng, phù 80-300 mg/ngày; viêm tắc thanh quản 0.5 mg/kg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
NK, nhiễm nấm hệ thống, viêm giác mạc do Herpes simplex, rối loạn tâm thần cấp tính, lao tiềm ẩn hay tiến triển, loét đường tiêu hóa, h/c Cushing, viêm túi thừa, loãng xương, suy thận, nguy cơ nghẽn mạch huyết khối, NK tại chỗ hoặc hệ thống, mối nối ruột.
THẬN TRỌNG
Thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, tiểu đường, suy tim. Có thai. Theo dõi NK, tăng trưởng trẻ em. Không được tiêm vào gân, trong khớp hay túi, khi đang NK cấp. Tránh chủng ngừa.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phù, yếu cơ, trứng cá, loãng xương, gãy xương, hoại tử hông vô trùng, chậm lành vết thương, tăng glucose huyết/niệu, tăng HA, h/c Cushing, đục thủy tinh thể dưới bao sau.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ
NHÀ SẢN XUẤT 
Công ty cổ phần Thương mại Quốc Tế và Dược phẩm Hoàn Cầu

Hoạt chất : Methylpresnisolon 
Sử dụng Fastcort Tab.16mg trong trường hợp Bất thường chức năng vỏ thượng thận. - Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu, tăng canxi máu liên quan đến ung thư.

THÀNH PHẦN
Methylpresnisolon 16mg Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Bất thường chức năng vỏ thượng thận. 
- Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu, tăng canxi máu liên quan đến ung thư.
CÁCH DÙNG, LIỀU LƯỢNG
- Người lớn: khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; 
- Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. 
- Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. 
- Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT 
Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh

Trong thời đại kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được cải thiện, chế độ ăn uống mất kiểm soát, ăn ít rau củ quả hơn mà qua đó lại ăn nhiều thịt cá dẫn đến thừa một số chất gây những bệnh nghiêm trọng cho cơ thể. Trong số đó phải kể đến bệnh “ Gout” hay còn gọi là “Gút”, một trong những bệnh viêm khớp gây đau đớn nhất trong cơ thể. Cùng tìm hiểu các thông tin về bệnh Gút để phòng tránh nhé.

  1. Nguyên nhân gây bệnh Gút.

Nguyên nhân trực tiếp gây ra bệnh Gút là do sự tích tụ quá nhiều axit uric trong cơ thể. Axit uric được sản sinh từ sự phân hủy của các chất purin, chất này có trong tất cả các mô của cơ thể hay trong các loại thực phẩm hàng ngày như gan, các loại đậu.

Ở cơ thể bình thường, axit uric hoàn tan trong máu sẽ được điều hòa bài tiết qua thận ra khỏi cơ thể. Tuy nhiên ở tình trạng bệnh lý, axit có thể tích tụ trong máu khi:

  • Lượng axit uric do cơ thể tạo ra tăng
  • Thận không bài tiết được hết axit uric
  • Ăn quá nhiều thực phẩm chứa purin
    Thừa axit uric là nguyên nhân gây bệnh

Khi nồng độ axit trong máu cao thì được gọi là tăng axit uric huyết, nhưng hầu hết những người tăng axit uric huyết không gây nên bệnh gút. Chỉ khi có quá nhiều tinh thể axit uric hình thành trong cơ thể thì có thể gây ra bệnh này.

– Ngoài ra còn một số nguyên nhân gián tiếp ảnh hưởng đến khả năng bị bệnh Gút như sau:

  • Tiểu sử gia đình từng có người bị bệnh
  • Thuộc giới tính nam
  • Thừa cân, béo phì
  • Sử dụng các chất kích thích: bia, rượu
  • Ăn quá nhiều thực phẩm giàu purin
  1. Triệu chứng bệnh Gút

    Bệnh viêm khớp gây cảm giác đau đớn

Chỗ khớp bị viêm gây cảm giác đau đớn, sưng, tấy đỏ, … thường xuất hiện ở ngón chân cái (có thể xuất hiện cả những vị trí khác trong cơ thể). Khi đó cần tới bệnh viện thăm khám để bác sĩ xác nhận có phải bệnh Gút và điều trị sớm để không gây những biến chứng nghiêm trọng như sau:

  • Tàn phế khớp
  • Hủy họai thận, gây các bệnh lý nghiêm trọng về thận
  • Đột quỵ
  1. Cách phòng tránh bệnh Gút

  • Sử dụng các loại thuốc, vitamin theo hướng dẫn của bác sĩ
  • Có chế độ ăn uống hợp lý, cân bằng các chất
  • Rèn luyện thể thao thường xuyên để duy trì cơ thể khỏe mạnh
  1. Thực phẩm

Với những người bị bệnh Gút cần có chế độ ăn uống phù hợp:

Những thực phẩm cần tránh khi bị bệnh Gút
  • Hạn chế sử dụng các chất chứa cồn như bia, rượu và các chất kích thích
  • Ăn ít thịt, ăn nhiều rau củ
  • Đặc biệt uống đủ nước
  • Không ăn nội tạng động vật
  • Đồ uống có đường fructose, đặc biệt với cả người béo phì, thừa cân.
  • Các loại thịt gà tây, thịt ngỗng, sò, cá cơm,… những thực phẩm chứa nhiều purin.

Cây hồng hoa
Tên khoa học là: Flos Carthami.
Thuộc họ cúc – Asteraceae.

Đặc điểm thực vật:

cây hồng hoa

Hồng hoa thuộc loại cây thân thảo, cao khoảng 60 – 100 cm, sống 2 năm. Thân cây có vạch dọc, lá mọc so le và không có cuống, mép lá có răng cưa tạo thành gai.
Cụm hoa tạo thành ngù, hoa có màu đỏ hoặc da cam. Tràng hoa hình ống, có 5 nhị màu vàng dính liền vào thành ống.
Lá bắc có gai, quả đóng.
Hồng hoa được trồng nhiều ở Ấn Độ, Mexico, Mỹ, Trung Quốc, Úc,…
Ở Việt Nam, cây được trồng thử nghiệm ở Sapa, Đà Lạt.

Bộ phận dùng:

Hoa của cây hồng hoa.

Thu hái, chế biến:

Hái vào mùa hè khi hoa đang nở, lúc cánh hoa chuyển màu từ vàng sang đỏ thì hái về, đem phơi trong bóng dâm hoặc những nơi hơi có ánh nắng; nếu phơi dưới ánh nắng trực tiếp, hoa sẽ bị mất màu.
Dược liệu có mùi thơm, mềm và vị hơi đắng. Nếu đem ngâm nước cho nước màu vàng, hoa màu đỏ tươi mềm mại là tốt.

Thành phần hoá học:

Các sắc tố thuộc nhóm Flavonoid gồm có sắc tố vàng tan trong nước và sắc tố đỏ.
Quả chứa proein, lipid, dầu béo,…

Tác dụng dược lý, công dụng:

Trên tử cung tách riêng của mèo, chó có thai hay không có thai; dịch chiết nước hồng hoa làm tăng sự co bóp rồi cuối cùng là liệt, rửa dịch chiết nước hồng hoa đi, tử cung hoạt động bình thường trở lại.
Dịch chiết nước hồng hoa còn làm giảm huyết áp của chó và mèo; tăng co bóp cơ tim, co nhỏ mạch máu của thận, co cơ trơn phế quản trên chuột thí nghiệm.
Ngoài ra, còn làm kéo dài thời gian đông máu, ức chế kết tập tiểu cầu.
Trong y học dân tộc, hồng hoa được sử dụng rộng rãi, có thể dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc khác. Hồng hoa làm tăng tuần hoàn máu; dùng trong các bệnh về tim mạch, về máu, co thắt mạch vành, đau thắt ngực, xuất huyết não và xơ cứng động mạch.
Hồng hoa có tác dụng tốt trong việc chữa các bệnh kinh nguyệt không đều, bế kinh, rong kinh.
Chú ý thuốc không được dùng cho phụ nữ có thai.
Hồng hoa còn được dùng làm thuốc nhuộm thực phẩm, nhuộm vải; dầu hạt hồng hoa có tác dụng tẩy xổ.

↑このページのトップヘ