aoc Trung Tâm Thuốc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

2021年03月

Beauty skin là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty AIE Pharmaceuticals, Hoa Kỳ.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 60 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên nang Beauty skin chứa các thành phần:

- L- Glutamic 180mg.

- L- Cystine 180mg.

- L- Glycine 180mg.

- Polypodium Leucotomos 240mg.

- Punica Granatum 60mg.

- Vitamin C 100mg.

- Vitamin B 340mg.

- Collagen 140mg.

- Black Cohosh 100mg.

- Damiana Leaf Power Extract 100mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của Beauty skin

Tác dụng của các thành phần chính

- L-Glutamic: Giúp da trở nên săn chắc, khả năng phục hồi sau tổn thương của da cũng tăng đáng kể.

- L- Cystine: Tăng khả năng chuyển hóa và đào thải của da. Giúp tái tạo lớp da mới, cùng với đó là đào thải hắc sắc tố ra bên ngoài. Từ đó, giúp giảm thâm, sạm, nám, tàn nhang,... cho một làn da mịn màng, khỏe mạnh, trắng sáng tự nhiên.

- Polypodium Leucotomos: Thành phần được chiết từ cây Dương xỉ. Có tác dụng điều trị các tình trạng viêm của da và bảo vệ da, chống lại tác động của ánh nắng mặt trời lên da do có khả năng chống nắng tối ưu.

- Punica Granatum: Chiết xuất Lựu đỏ, làm thúc đẩy quá trình sản sinh ra Collagen và Elastin. Do đó, đem lại làn da mịn màng, khoẻ mạnh, tăng độ đàn hồi và làm chậm quá trình lão hoá của da.

- Collagen: Thành phần nổi tiếng với khả năng chống lão hóa do có tác dụng làm giảm các nếp nhăn và tăng sự đàn hồi da.

- Ngoài ra, còn nhiều thành phần khác mang lại các tác dụng chống oxy hóa, tăng độ ẩm, cân bằng nội tiết,...

Chỉ định

Beauty skin được sử dụng để:

- Cải thiện tông màu da, làm mờ nám, sạm, tàn nhang,...

- Tăng khả năng đàn hồi, chống lão hóa da, tăng cường Collagen,...

- Chống nắng hay chống lại các tác động của tia uv lên da do môi trường làm việc phải tiếp xúc với tia uv.

- Thanh lọc cơ thể, loại độc tố, ngăn ngừa bệnh tật như tiểu đường, sỏi thận,...

- Cân bằng nội tiết tố.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Nuốt nguyên viên với nước. Tuyệt đối không được nhai hay nghiền nát viên khi uống vì có thể làm giảm hiệu quả sử dụng.

- Thời điểm thích hợp nhất để sử dụng sản phẩm là trước hoặc sau ăn.

Liều dùng

Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo:

- Uống 2-4 viên/ngày.

- Với tác dụng chống nắng, nên uống trước khi ra nắng khoảng 20-30 phút.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Chỉ nên uống bù liều khi còn cách xa thời điểm sử dụng liều kế tiếp. Tuyệt đối không được uống gấp đôi lượng cần thiết với mục đích bù liều vì khi đó có thể xảy ra hiện tượng quá liều.

- Quá liều: Chưa có báo cáo về hậu quả xảy ra khi dùng quá liều. Tuy nhiên, nên đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ với bác sĩ chuyên môn để được hướng dẫn và xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Tuyệt đối không dùng Beauty skin cho người dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Tác dụng không mong muốn

Hầu như không xảy ra các tác dụng phụ trong thời gian sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, với những cơ địa đặc biệt, vẫn có thể gặp chứng nổi mẩn đỏ, đỏ da mặt,... Để an toàn, nếu gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào nghi là do sản phẩm gây ra, hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ đủ chuyên môn để được hướng dẫn cụ thể.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về các tương tác xảy ra khi dùng Beauty skin chung với các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe khác.

Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin cũng như tiền sử bệnh trước khi sử dụng sản phẩm này để được cân nhắc và tránh được tối đa các tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu cụ thể về các tác động của sản phẩm gây ra trên PNCT hoặc đang cho con bú. Vì vậy, chỉ nên dùng khi có chỉ định từ bác sĩ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Beauty skin không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc. Do đó, có thể sử dụng cho các đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt khác

- Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế các thuốc chữa bệnh khác.

- Để tăng hiệu quả sử dụng, nên kết hợp với chế độ ăn uống và sinh hoạt hợp lý, điều độ.

- Tăng cường thể dục thể thao, cung cấp đủ nước cho cơ thể,...

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

- Tránh nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào sản phẩm.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Beauty skin mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 900.000 - 1.000.000 đồng/hộp. Để mua được sản phẩm chính hãng với nhiều ưu đãi hấp dẫn, liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline hoặc truy cập Website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

- Ưu điểm:

+ Thành phần tự nhiên an toàn, ít gây tác dụng phụ và tương tác.

+ Hiệu quả sử dụng tốt.

- Nhược điểm:

+ Giá cao.

+ Chỉ có tác dụng hỗ trợ, phải dùng liên tục từ 3-6 tháng mới đem lại hiệu quả rõ rệt.

Beauty skin Beauty skin Beauty skin Beauty skin

Nguồn bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/vach-tran-beauty-skin-gia-bao-nhieu-co-lua-dao-khong/

Kem đánh răng dược liệu Thái Dương là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Sao Thái Dương.

Địa chỉ: Số 92 Vĩnh Hưng, phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai, Hà Nội.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 100g.

Dạng bào chế

Dạng kem.

Thành phần

Mỗi tuýp kem đánh răng dược liệu Thái Dương chứa:

- Callisia Fragrans (Lược vàng).

- Mentha Piperita (Peppermint) Oil (Tinh dầu Bạc hà).

- Colloidal Silver (Nano bạc).

- Semen arecae (Hạt cau).

- Cinnamomum Cassia (Tinh dầu quế).

- Tá dược vừa đủ 1 tuýp 100g.

Tác dụng của Kem đánh răng dược liệu Thái Dương

Tác dụng của các thành phần chính

- Callisia Fragrans (Lược vàng): Tác dụng kháng khuẩn, đặc biệt các vi khuẩn liên quan đến khoang miệng hoặc đường hô hấp. Do vậy, giúp ngừa các bệnh về đường hô hấp, đặc biệt là viêm họng, sâu răng,...

- Mentha Piperita (Peppermint) Oil (Tinh dầu Bạc hà), Cinnamomum Cassia (Tinh dầu quế): Đem lại cảm giác mát lạnh, sảng khoái sau mỗi lần đánh răng. Không những vậy, còn có tác dụng chống viêm, sát khuẩn hiệu quả trong các chứng chảy máu chân răng, viêm lợi,...

- Nano bạc: Giúp loại bỏ các mảng màu, thức ăn còn sót lại,... Trả lại hàm răng trắng sáng tự tin.

- Semen arecae (Hạt cau): Diệt khuẩn khoang miệng, ngừa sâu răng hiệu quả. Ngoài ra còn nổi tiếng trong dân gian với tác dụng làm trắng răng ngay cả khi răng ố vàng hay xỉn màu nặng.

Chỉ định

Với các thành phần đặc biệt trên, Kem đánh răng dược liệu Thái Dương giúp:

- Đánh bật các mảng ố vàng bám trên bề mặt răng, cho răng luôn trắng sáng tự nhiên mà không làm mòn hoặc mất men răng.

- Hạn chế các chứng viêm nhiễm liên quan đến răng miệng như viêm lợi, viêm chân răng, nhiệt miệng. Ngừa tụt lợi, chảy máu chân răng, cho răng chắc khỏe.

- Với thành phần chứa tinh dầu Quế, Bạc hà, kem đánh răng mang đến hơi thở thơm mát cả ngày dài, ngừa hôi miệng hiệu quả.

Do vậy, Kem đánh răng dược liệu Thái Dương phù hợp với:

- Người bị nhiệt miệng, viêm miệng hoặc gặp các vấn đề liên quan đến viêm nhiễm răng miệng.

- Người hôi miệng.

- Người răng nhạy cảm.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Lấy 1 lượng kem vừa đủ để làm sạch răng.

- Nên sử dụng kem đánh răng sau mỗi bữa ăn, hoặc tối thiểu 2 lần/ngày vào sáng và tối.

- Không nên nuốt, súc lại miệng với nước sạch.

- Nên dùng kết hợp với Nước súc miệng Thái Dương (hoặc nước súc miệng Valentine) sau khi đánh răng để tăng hiệu quả chăm sóc răng miệng.

Chống chỉ định

Không dùng Kem đánh răng dược liệu Thái Dương cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo về các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng sản phẩm kể từ khi lưu hành trên thị trường.

Tuy nhiên, nếu xuất hiện bất cứ dấu hiệu bất thường nào nghi là do sản phẩm, hãy thông báo với bác sĩ hoặc nhân viên y tế đủ chuyên môn để được hướng dẫn phù hợp.

Tương tác thuốc

Cho đến nay, chưa ghi nhận các báo cáo liên quan đến tương tác khi dùng Kem đánh răng dược liệu Thái Dương đồng thời với các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe hay vitamin khác.

Để an toàn, hãy cho bác sĩ được biết các thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin đang dùng và tiền sử bệnh để được cân nhắc và tránh được tối đa các tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, khoảng 25℃.

- Tránh ánh sáng trực tiếp.

- Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Kem đánh răng dược liệu Thái Dương mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Hiện nay, sản phẩm được bán ở hầu hết các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 50.000 đồng/hộp. Để mua sản phẩm chính hãng với nhiều ưu đãi hấp dẫn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline hoặc truy cập Website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

- Ưu điểm:

+ Thành phần tự nhiên, an toàn, không gây kích ứng.

+ Hiệu quả sử dụng tốt, nhận nhiều phản hồi tích cực của khách hàng.

+ Không bào mòn răng, làm trắng răng tự nhiên.

-  Nhược điểm:

+ Sản phẩm không phải là thuốc, không thay thế được các thuốc chữa bệnh khác.

+ Dùng khoảng 3-6 tháng mới thấy hiệu quả rõ rệt.

Kem đánh răng dược liệu Thái Dương 20g Kem đánh răng dược liệu Thái Dương 20g Kem đánh răng dược liệu Thái Dương 20g Kem đánh răng dược liệu Thái Dương 20g Kem đánh răng dược liệu Thái Dương 20g
Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/kem-danh-rang-duoc-lieu-thai-duong-20g-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Muhi 120ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Ikeadamohando.Co. - Nhật Bản.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 120 ml.

Dạng bào chế

Siro.

Thành phần

Mỗi lọ siro có chứa:

- Các tinh dầu:

+ Hoa cúc.

+ Bạc hà.

+ Bạch đàn.

- Phụ liệu vừa đủ 120ml.

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của các thành phần chính

- Hoa cúc:

+ Có chứa α, β - Pinen, Camphene, Sabinene, Pinocarvone, Farsenol, Cineole, Butyl Angelate...

+ Phòng chống cảm cúm, kháng viêm tốt.

+ Tăng cường miễn dịch.

+ Làm giảm các triệu chứng ho, cảm cúm, nhức đầu.

- Bạc hà:

+ Có chứa các tinh dầu như: Menthol, Limonen, α, β - Ximen, Pulegone Ethyl…

+ Tăng tiết mồ hôi, làm giảm thân nhiệt, hạ sốt, trị ho, nghẹt mũi...

- Bạch đàn:

+ Thành phần chủ yếu có chứa: Xineola, Eucalyptol hay Cajeputol (khoảng 60-85%), ngoài ra còn có Camphen, Feuchten, các Aldehyde valeric và Butyric.

+ Tác dụng chữa ho, cảm sốt, nghẹt mũi, nhức đầu…

+ Thanh lọc không khí, diệt khuẩn hiệu quả.

Chỉ định

Sản phẩm được dùng cho bé từ 3 tháng tuổi trở lên, có tác dụng giữ ấm, kháng khuẩn, giảm ho nhanh chóng, điều trị ho có đờm, làm giảm cảm giác nặng ngực, mệt và khó thở ở trẻ.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Sử dụng đường uống, sau khi ăn.

- Dùng cốc chia vạch đi kèm với sản phẩm để chia liều lượng chính xác, hiệu quả.

Liều dùng

Có thể dùng liều như sau:

- Trẻ từ 3 tháng - 1 tuổi: 3ml/lần.

- Từ 1 - 3 tuổi: 6ml/lần.

- Từ 3 - 5 tuổi: 7,5ml/lần.

- Từ 5 - 8 tuổi: 10 ml/lần.

- Trên 8 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

- Ngày uống 3 lần, cách nhau 4h. Không dùng quá 6 lần/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu liều đã quên gần với liều tiếp theo, bỏ qua và tiếp tục uống theo liệu trình. Không tự ý gộp liều.

- Quá liều: Hiện chưa có báo cáo về các triệu chứng xảy ra khi sử dụng quá liều. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ phản ứng bất thường xảy ra, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Sản phẩm không dành cho đối tượng:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

- Trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Hiện chưa nhận được báo cáo về các tác dụng phụ xảy ra trong quá trình sử dụng sản phẩm. Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Hiện chưa có báo cáo về tương tác xảy ra khi dùng kết hợp với các thuốc, thực phẩm khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà bạn đang sử dụng cũng như các bệnh đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của sản phẩm khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ và thận trọng khi sử dụng

Những người lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm tay trẻ em.

- Không cần bảo quản trong tủ lạnh và chỉ sử dụng trong vòng 3 tháng sau khi mở nắp.

Lưu ý đặc biệt khác

- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.

Muhi 120ml có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, trên thị trường Muhi 120ml đã được bày bán rộng rãi với nhiều mức giá khác nhau.

Nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi cam kết về chất lượng thuốc tốt nhất với giá cả vô cùng hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dùng được cho trẻ, mùi vị dâu tây, dễ uống, dễ sử dụng.

- An toàn cho người sử dụng, không có tác dụng phụ, tương tác thuốc.

Nhược điểm

- Không dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

- Hiệu quả phụ thuộc cơ địa từng người.

Thuốc Muhi 120ml xanh dương Thuốc Muhi 120ml xanh dương Thuốc Muhi 120ml xanh dương Thuốc Muhi 120ml xanh dương
Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-muhi-120ml-xanh-duong-co-tot-khong-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc JEIL BRA Inj. là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. - Hàn Quốc.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 ống x 4ml.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm.

Thành phần

Mỗi ống 4ml chứa:

- Citicolin 1000 mg.

- Tá dược vừa đủ 4ml.

Thuốc JEIL BRA Inj.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Citicolin

Citicolin là một dẫn xuất của Cholin và Cytidin. Cơ chế của thuốc là hoạt hóa sự sinh tổng hợp các Phospholipid trên màng tế bào thần kinh, tăng chuyển hóa não và tăng các chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin và Dopamin. Từ đó đem lại các tác dụng có lợi đối với các tế bào thần kinh như:

- Bảo vệ thần kinh trong trường hợp giảm oxy huyết và thiếu máu cục bộ.

- Cải thiện trí nhớ trong trường hợp não bị lão hóa.

- Bên cạnh đó thuốc còn phục hồi hoạt tính của ATPase và Na+/K+-ATPase màng, ức chế hoạt tính của phospholipase A2 và làm tăng tái hấp thu ở bệnh nhân phù não.

Chỉ định

Thuốc Jeil Bra Inj. được chỉ định trong các trường hợp sau:

- Các rối loạn mạch máu não, tai biến mạch não bao gồm cả đột quỵ do thiếu máu cục bộ.

- Parkinson.

- Chấn thương đầu.

- Các rối loạn trí nhớ và hành vi do rối loạn mạch máu não (bao gồm cả các rối loạn ý thức và hành vi ở bệnh nhân Alzheimer).

Cách dùng

Cách sử dụng

Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Liều dùng

Liều dùng của thuốctương ứng với từng chỉ định như sau:

- Hỗ trợ bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não: 1000mg x 1 lần/ngày x 4 tuần.

- Chấn thương đầu: 100-500 mg x 1-2 lần/ngày.

- Phối hợp với các thuốc kháng cholinergic trong bệnh parkinson có biểu hiện liệt rung nặng: 500mg x 1 lần/ngày x 3-4 tuần.

Liều dùng áp dụng trong các trường hợp bệnh lý cấp và mạn tính:

- Cấp tính: 500 – 750 mg/ngày.

- Điều trị di chứng mới: 250 mg/ngày.

- Có thể điều chỉnh thời gian dùng thuốc tùy theo đáp ứng lâm sàng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: thuốc được sử dụng dưới sự hỗ trợ của các nhân viên y tế, hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều.

Quá liều: Không có dữ liệu về tình trạng quá liều thuốc.

Chống chỉ định

Không được dùng cho các đối tượng bệnh nhân sau:

- Quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc.

- Tăng trương lực hệ thần kinh phó giao cảm.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc JEIL BRA Inj., bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

- Da: phát ban.

- Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, kích thích có thể xảy ra.

- Dạ dày ruột: đôi khi buồn nôn, hiếm khi chán ăn.

- Gan: có thể bất thường chức năng gan.

- Khác: đôi khi cảm giác nóng, khó chịu, huyết áp,

- Sốc: rất hiếm khi xảy ra.

Tuy nhiên, các triệu chứng này xuất hiện với tần suất rất thấp. Nếu bệnh nhân gặp phải bất kỳ triệu chứng nào bất thường trong quá trình dùng thuốc cần thông báo cho cán bộ y tế để có hướng xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc cần chú ý:

- Thuốc có thể tương tác làm tăng tác dụng của Levodopa khi phối hợp chung.

- Citicolin tương kỵ với Fecloènexat nên không dùng đồng thời với nhau.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ) trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

- Bà mẹ cho con bú: Không nên sử dụng do không có dữ liệu về khả năng bài tiết của thuốc vào sữa mẹ.

Sử dụng trên trẻ em

Không nên sử dụng thuốc do tính an toàn trên trẻ em chưa được xác định.

Người lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng phụ của thuốc trên thần kinh có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, thận trọng trong các trường hợp này.

Điều kiện bảo quản

- Nơi khô ráo, thoáng mát.

- Ở nhiệt độ dưới 30oC.

- Tránh ánh sáng.

Thuốc JEIL BRA Inj. giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc. Để mua được thuốc chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng, hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Điều trị hiệu quả các bệnh não cả giai đoạn cấp tính và mạn tính.

- Độ an toàn cao, tác dụng phụ ở mức độ nhẹ và xảy ra với tần suất thấp.

Nhược điểm

- Do dùng đường tiêm nên thuốc chỉ được sử dụng  khi có chỉ định bác sĩ và được hỗ trợ bởi nhân viên y tế.

- Thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng trẻ em, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

Bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-jeil-bra-inj-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Rocephin 250mg IV là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty F.Hoffmann-La Roche Ltd. - Thuỵ Sĩ.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống 5ml dung môi pha tiêm.

Dạng bào chế

Thuốc bột pha tiêm.

Thành phần

Mỗi lọ thuốc có chứa:

Ceftriaxon 250mg dưới dạng Ceftriaxon natri.

Thuốc Rocephin 250mg IV

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Ceftriaxon

Ceftriaxon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, phổ tác dụng rộng. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào.

Ceftriaxon có hoạt tính in vitro trên các chủng Staphylococci kém hơn các cephalosporin thế hệ 1 nhưng có phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm rộng hơn so với các cephalosporin thế hệ 1và 2. Cụ thể các chủng nhạy cảm:

Cơ chế đề kháng của Ceftriaxon:

- Thuỷ phân bởi enzym beta-lactamase.

- Giảm sự gắn của kháng sinh với PBP.

- Giảm tính thấm màng tế bào vi khuẩn.

- Hoạt động của bơm tống thuốc.

Chỉ định

Thuốc Rocephin 250mg IV được chỉ định trong các trường hợp:

- Viêm màng não do vi khuẩn.

- Viêm phổi cộng đồng.

- Viêm phổi bệnh viện.

- Viêm tai giữa cấp tính.

- Nhiễm khuẩn ổ bụng.

- Nhiễm khuẩn tiết niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận).

- Nhiễm khuẩn cơ xương khớp.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.

- Bệnh lậu, giang mai.

- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.

- Điều trị đợt cấp của bệnh COPD ở người lớn.

- Điều trị bệnh Lyme lan toả (sớm-giai đoạn 2 và muộn - giai đoạn 3) ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.

- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

- Điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu trung tính.

- Nhiễm khuẩn huyết nghi ngờ hoặc có liên quan đến các nhiễm khuẩn trên.

Cách dùng

Cách sử dụng

Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Tiêm bắp:

- Tiêm bắp sâu.

- Tiêm liều trên 1g phải thay đổi vị trí tiêm tại nhiều vị trí.

- Hoà tan trong 2ml dung dịch lidocain HCL 1%.

Tiêm truyền tĩnh mạch:

- Hòa tan bột với 2,5ml nước vô khuẩn để tiêm.

- Tiêm chậm trong 5 phút.

- Hoặc pha loãng pha loãng với một thể tích dung dịch thích hợp (50 -100 ml) để truyền tĩnh mạch, ít nhất trong 30 phút.

Chú ý dung dịch pha tiêm:

- Không được hòa tan ceftriaxon với dung dịch chứa calci (như dung dịch Ringer lactat, dung dịch Hartmann).

- Không được truyền liên tục đồng thời với dung dịch chứa calci (như dung dịch nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch), ngay cả khi dùng dây truyền riêng ở khác vị trí ở mọi lứa tuổi.

- Chống chỉ định dùng cho trẻ sơ sinh (≤ 28 ngày tuổi) khi đang truyền tĩnh mạch dung dịch chứa calci (dung dịch nuôi dưỡng) liên tục.

- Ở người lớn và ở trẻ trên 28 ngày tuổi, ceftriaxon và dung dịch chứa calci có thể cho tuần tự nếu dây truyền được rửa sạch giữa các lần truyền bằng dung dịch tương thích.

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng, độ nhạy, vị trí, loại nhiễm khuẩn, tuổi và chức năng gan thận của bệnh nhân.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (≥ 50kg):

- Viêm phổi cộng đồng, đợt cấp của bệnh COPD, nhiễm khuẩn tiết niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận), nhiễm khuẩn ổ bụng: Tiêm ngày 1 lần với liều 1-2g.

- Viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn cơ xương khớp: Ngày 1 lần với liều 2g.

- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, viêm màng não, điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu trung tính: Ngày 1 lần với liều 2-4g.

- Viêm tai giữa cấp tính: tiêm bắp, liều đơn 1-2g. Nếu bệnh nhân bệnh nặng hoặc trước đó điều trị thất bại, liều có thể cân nhắc 1-2g/ngày trong 3 ngày.

- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: liều 2g trước phẫu thuật (30-90 phút).

- Bệnh lậu: tiêm bắp, liều đơn 500mg.

- Giang mai: 500mg-1g/ngày, tăng lên 2g/lần/ngày đối với giang mai thần kinh trong 10-14 ngày.

- Điều trị bệnh Lyme lan toả (sớm-giai đoạn 2 và muộn - giai đoạn 3): 2g/lần/ngày trong 14-21 ngày.

Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi (<50kg): dùng 1 lần/ngày với liều dùng tương ứng cho từng nhiễm khuẩn:

- Viêm phổi cộng đồng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng: 50-80 mg/kg.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn cơ xương khớp, điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu trung tính: 50-100 mg/kg/lần (tối đa 4g).

- Viêm màng não: 80-100 mg/kg/lần (tối đa 4g).

- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn: 100 mg/kg/lần (tối đa 4g).

- Viêm tai giữa cấp: tiêm bắp, liều đơn 50 mg/kg. Nếu bệnh nhân bệnh nặng hoặc trước đó điều trị thất bại, liều có thể cân nhắc 50mg/ngày trong 3 ngày.

- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: liều đơn 50-80 mg/kg trước phẫu thuật (30-90 phút).

- Bệnh giang mai: 75-100 mg/kg/lần/ngày (tối đa 4g), trong 10-14 ngày.

- Điều trị bệnh Lyme lan toả (sớm-giai đoạn 2 và muộn - giai đoạn 3): 50-80 mg/kg/ngày trong 14-21 ngày.

Trẻ sơ sinh 0-14 ngày: Dùng 1 lần/ngày với liều:

- Viêm phổi cộng đồng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn cơ xương khớp, điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu trung tính: 20-50 mg/kg.

- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, viêm màng não: 50 mg/kg.

- Viêm tai giữa cấp: tiêm bắp, liều đơn 50 mg/kg.

- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: liều đơn 20-50 mg/kg trước phẫu thuật (30-90 phút).

- Bệnh giang mai: 50 mg/kg/lần/ngày, trong 10-14 ngày.

Bệnh nhân có suy giảm chức năng thận:

- Nếu có chức năng gan bình thường: không cần hiệu chỉnh liều.

- Nếu có Creatinine clearance ≤ 10ml/min: không dùng quá 2g/ngày.

- Nếu bệnh nhân có thẩm phân máu, không cần bổ sung liều Rocephin sau khi thẩm phân máu.

Thời gian điều trị cân nhắc tuỳ từng bệnh lý.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Thuốc tiêm truyền nên hạn chế được tình trạng quên liều.

Quá liều:

- Khi xảy ra tình trạng quá liều Rocephin, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như nôn, buồn nôn, tiêu chảy.

- Xử trí:

+ Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

+ Thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Không được sử dụng thuốc với các trường hợp:

- Quá mẫn với Ceftriaxon, với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Tiền sử quá mẫn với bất kỳ kháng sinh nào nhóm beta-lactam.

- Trẻ sinh non dưới 41 tuần.

- Trẻ sơ sinh đủ tháng:

+ Tăng bilirubin máu.

+ Đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa calci.

- Dùng cùng với Lidocain, đặc biệt sử dụng làm dung môi tiêm bắp.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc dung nạp tốt, tỷ lệ gặp tác dụng phụ thấp.

Thường gặp:

- Ỉa chảy.

 -Phản ứng da, ngứa, nổi ban.

Ít gặp:

- Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.

- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

- Nổi mày đay.

Hiếm gặp:

- Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.

- Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.

- Viêm đại tràng có màng giả.

- Ban đỏ đa dạng.

- Tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.

Lưu ý: Thuốc có thể làm tăng nồng độ bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương; viêm đại tràng Clostridium difficile gây tiêu chảy.

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:

- Thuốc đối kháng vitamin K: tăng tác dụng khi phối hợp với Rocephin.

- Tác nhân gây acid uric niệu: Hiệu lực của ceftriaxon có thể tăng khi dùng đồng thời

- Chloramphenicol: Khi phối hợp với ceftriaxon có tính đối kháng trên invitro.

- Gentamicin, colistin, furosemid: tăng khả năng độc với thận.

- Ceftriaxon có thể giảm tác dụng của vắc xin thương hàn.

- Tránh dùng đồng thời ceftriaxon với các muối calci (tiêm truyền) và dung dịch tiêm Ringer lactat.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: Thuốc qua được hàng rào nhau thai nhưng không có dữ liệu sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết, và có chỉ định từ bác sĩ.

- Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp. Thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng này.

Người lái xe và vận hành máy móc

Có thể xảy ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, thận trọng khi dùng trên những người lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản

- Ở nhiệt độ dưới 25oC.

- Tránh ánh sáng.

- Nên dùng ngay khi mới pha.

Thuốc Rocephin 250mg IV giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc. Để mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Phổ tác dụng rộng, hiệu quả trên nhiều trường hợp nhiễm khuẩn.

- Thuốc dung nạp tốt.

Nhược điểm

- Phải có chỉ định bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý sử dụng.

- Tác dụng kém với trực khuẩn mủ xanh.

- Không dùng được cho trẻ sơ sinh thiếu tháng.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-rocephin-250mg-iv-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ