Thuốc Rabeprazol Azevedos 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Grupo Azevedos – Bồ Đào Nha.


Quy cách đóng gói
Hộp 8 vỉ × 7 viên.


Dạng bào chế
Viên nén bao phim.


Thành phần
Mỗi viên nén chứa:


- Rabeprazol 20mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Rabeprazol
- Ức chế bơm proton ở niêm mạc dạ dày, làm giảm tiết Acid.


- Tác dụng ức chế tiết Acid dịch vị tăng nhẹ với liều lặp lại hàng ngày và duy trì ổn định sau 3 ngày sử dụng Rabeprazol.


- Sự tiết acid trở nên bình thường sau 2 - 3 ngày ngừng thuốc.


Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:


- Điều trị loét dạ dày, tá tràng.


- Hỗ trợ điều trị trào ngược dạ dày, thực quản.


- Bào mòn thực quản.


- Hội chứng Zollinger-Ellison, người bị tăng tiết dạ dày quá mức.


- Ngăn ngừa loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori).


Cách dùng
Cách sử dụng
- Không được nhai hay bẻ viên thuốc, uống nguyên viên với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.


- Uống sau ăn sáng 20 phút.


Liều dùng
Người lớn:


- Dự phòng và điều trị loét dạ dày, tá tràng, bào mòn thực quản, trào ngược thực quản: 1 viên/lần/ngày.


- Hội chứng Zollinger-Ellison: 3 viên/lần/ngày.


- Điều trị nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori): 1 viên/ngày, kết hợp với các thuốc kháng sinh khác.


Trẻ em:


- Từ 1 - 11 tuổi:


+ Ít hơn 15kg: 5mg/lần/ngày.


+ Từ 15kg trở lên: 10mg/lần/ngày.


- Từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần/ngày.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều:


+ Nếu liều quên đã cách xa liều tiếp theo nên bổ sung ngay liều đó.


+ Trong trường hợp gần với thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng tiếp như bình thường.


- Quá liều: Có thể gây buồn nôn, sôi bụng, đầy bụng, phân đen, sốt, mệt mỏi, viêm loét ở miệng. Cần báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu kịp thời khi có triệu chứng bất thường trên.


Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.


Tác dụng không mong muốn
Thuốc Rabeprazole Azevedos 20mg có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:


- Thường gặp:


+ Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.


+ Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đại tiện phân đen.


+ Nồng độ Magie trong máu giảm, tim đập loạn nhịp.


+ Co thắt, lên cơn co giật, run cơ.


+ Triệu chứng Lupus ban đỏ, phát ban, sốt.


- Hiếm gặp:


+ Tiêu chảy do vi khuẩn Clostridium difficile.


+ Các triệu chứng thiếu Vitamin B12: đau lưỡi, tê hoặc ngứa lòng bàn tay, chân.


+ Các phản ứng dị ứng: ngứa, phát ban.


Tương tác thuốc
- Rabeprazol có thể làm giảm tác dụng của Atazanavir, Clopidogrel, Indinavir, muối sắt, Itraconazol, Ketoconazol khi dùng đồng thời.


- Thuốc làm tăng khả năng hấp thu của Digoxin, Methotrexate khi dùng kết hợp.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Ở phụ nữ mang thai:


+ Các nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc không gây quái thai, dị tật thai nhi. Tuy nhiên, có sự thay đổi về hình thái xương và trọng lượng.


+ Không có báo cáo về nghiên cứu trên người. Do đó, không nên sử dụng thuốc hoặc chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và có theo dõi, giám sát chặt chẽ khi dùng.


- Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, các thí nghiệm trên động vật cho thấy, thuốc bài tiết qua sữa mẹ và có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc khi cho con bú hoặc ngừng cho trẻ bú sữa mẹ khi dùng thuốc.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể sử dụng do thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến người lái xe và vận hành máy móc.


Lưu ý đặc biệt
- Thận trọng khi sử dụng cho người bị suy gan nặng, trẻ em (đặc biệt là trẻ sơ sinh).


- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hoá.


- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.


- Nhiệt độ không quá 300C.


- Để xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Rabeprazol Azevedos 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được phân phối tại các quầy thuốc, hiệu thuốc trên toàn quốc. Để mua được thuốc chính hãng, uy tín và chất lượng, liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn cụ thể.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Thuốc bào chế dưới dạng viên nén, dễ sử dụng.


- Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến, giá thành hợp lý.


Nhược điểm
- Phân có thể có màu đen, dễ gây nhầm lẫn với các bệnh lý khác.


- Trẻ em và người cao tuổi khi sử dụng thuốc có nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ cao hơn các đối tượng khác.